Thi công hệ thống xử lý nước thải phòng giặt 10m3/ngày

Xử lý nước thải

Nguồn nước thải chính phát sinh chủ yếu do quá trình giặt sau mỗi công đoạn. Đặc trưng quan trọng nhất của nước thải phòng giặt độ kiềm khá cao, hàm lượng BOD, COD, SS, các chất hóa học... Các chất này có trong nước sẽ làm giảm khả năng hòa tan oxy vào nước, gây mất cảm quan, gây ăn mòn các công trình thoát nước và hệ thống xử lý nước thải. nếu không được xử lý mà trực tiếp thải ra ngoài môi trường với một số lượng lớn sẽ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân xung quanh.

VII.         CÔNG NGHỆ XỬ LÝ

  1. Chọn phương pháp xử lý
  • Lý hóa: sử dựng các hóa chất điều chỉnh pH, FeSO4, PAC để trung hòa, khử màu và các tạp chất lơ lửng, các chất khó phân hủy sinh học.
  • Cơ học: lắng và lọc để loại bỏ các tạp chất thô như cặn bản, sơ sợi và rác.
  1. Quy trình xử lý

Hố thu

Nước thải

20 m3/ngày

Bể trung hòa

Bể keo tụ

Bể tạo bông

Bể lắng

Bể trung gian

Bồn lọc áp lực

Thải bỏ

Bơm 

Nước

hồi

về

 

 

Bơm 

Bể điều hòa

Bơm 

HC tạo bông

Bể thu bùn

Bể thu bùn

HC Điểu chỉnh pH

HC keo tụ

 


 Thuyết minh quy trình

Nước thải phòng giặt từ các công đoạn giặt tẩy được đưa về hố thu. Từ hố thu, nước thải được bơm vào bể điều hòa, mục đích điều hòa lưu lượng và nồng độ chất ô nhiễm. Sau đó nước thải được bơm vào bể phản ứng, tại đây hóa chất trung hòa, keo tụ được thêm vào nhằm làm giảm các chất lơ lửng, các chất gây độ màu có trong nước thải sản xuất. Nước từ bể phản ứng được đưa về bể lắng nhằm lắng giữ cặn hình thành từ bể phản ứng. Sau khi lắng sơ bộ, nước được chuyển sang bể trung gian để ổn định dòng chảy. Từ bể trung gian nước thải được bơm vào bồn lọc áp lực nhằm loại bỏ các chất cặn mà quá trình lắng chưa giữ hết và làm trong nước. Sau khi qua các công đoạn xử lý, nước đáp ứng được yêu cầu xả thải và được thải bỏ ra ngoài.

Cặn bùn thu được từ bể lắng sẽ được bơm vào bể chứa bùn. Sau quá trình lắng, nước được hồi về trở lại bể điều hòa để tiếp tục xử lý, phần bùn dư sẽ định kỳ loại bỏ.

  1. Mục đích công nghệ
  2. Hố thu

Được thiết kế để tách các tạp chất vô cơ không tan có kích thước từ 0.2 – 2mm ra khoải nước thải. Điều đó đảm bảo cho các thiết bị cơ khí (như máy bơm) không bị cát, sỏi bào mòn, tránh tắc các đường ống dẫn, giảm cặn nặng ở các công đoạn xử lý sau.

  1. Bể điều hòa

Mục đích điều hóa lưu lượng và nồng độ chất thải, khắc phục nhựng vấn đề vận hành do sự dao động lưu lượng nước thải gây ra và nâng cao hiệu suất của các quá trình ở cuối dây chuyền xử lý.

  1. Bể phản ứng

Nước thải được trộn với hóa chất keo tụ và trợ keo tụ với mục đích khử màu và một phần  COD. Các chất màu và các chất khó phân hủy sinh học sẽ bị hấp phụ tạo thành các bông cặn và lắng xuống thành bùn. PAC cũng được thêm vào để tăng quá trình tạo bông.

  1. Bể lắng sơ cấp

Mục đích lắng các hạt rắn có kích thước < 2mm, và lắng giữ một phần bùn hình thành từ bể phản ứng. Bùn sau khi lắng được đưa về bể thu bùn để làm giảm thể tích và khối lượng bùn.

  1. Bồn lọc áp lực

Bên trong chứa cát thạch anh, giúp loại bỏ các chất gây màu, mùi và các chất lơ lửng mà quá trình lắng chưa lắng giữ được.

  1. Bể chứa bùn

Thu bùn từ bể lắng, phần bùn dư được loại bỏ nước bằng máy ép bùn.

bộ châm hóa chất


Chia sẻ

Bài viết liên quan